Hibernate là gì? Những ý nghĩa của Hibernate

Blog top10ninhthuan.com giải đáp ý nghĩa Hibernate là gì

  • Chào mừng bạn đến blog top10ninhthuan.com chuyên tổng hợp tất cả hỏi đáp định nghĩa là gì, thảo luận giải đáp viết tắt của từ gì trong giới trẻ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một khái niệm mới đó là Hibernate là gì? Những ý nghĩa của Hibernate
Hibernate là gì? Những ý nghĩa của Hibernate – top10ninhthuan.com

Định nghĩa Hibernate là gì?

Hibernate Framework là gì?

  • Hibernate framework là một giải pháp ORM (Object Relational Mapping) mã nguồn mở, gọn nhẹ. Hibernate giúp đơn giản hoá sự phát triển của ứng dụng java để tương tác với cơ sở dữ liệu.
  • Tool ORM giúp đơn giản hoá việc tạo ra dữ liệu, thao tác dữ liệu và truy cập dữ liệu. Đó là một kỹ thuật lập trình để ánh xạ đối tượng vào dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
  • Hibernate ra đời năm 2001 bởi nhà sáng lập Gavin King như một sự thay thế cho EJB2 kiểu thực thể bean. Hiện nay, phiên bản mới nhất của Hibernate là 5.2.10.Final. Seri bài hướng dẫn học Hibernate này cung cấp các khái niệm về Hibernate Framework cùng với các ví dụ đơn giản và nâng cao. Seri bài học này rất hữu ích cho người mới bắt đầu và những người đã có kinh nghiệm.

Lợi ích của Hibernate Framework

Hibernate Framework có các lợi ích như dưới đây:

  • Mã nguồn mở và nhẹ: Hibernate Framework là mã nguồn mở có giấy phép LGPL và nhẹ.
  • Hiệu suất nhanh: Hiệu suất của Hibernate Framework là nhanh bởi vì bộ nhớ cache được sử dụng trong nội bộ Hibernate Framework. Có hai loại bộ nhớ cache trong Hibernate Framework, gồm bộ nhớ cache cấp một và bộ nhớ cache cấp hai. Bộ nhớ cache cấp một được bật bằng lệnh mặc định.
  • Truy vấn cơ sở dữ liệu độc lập: HQL (Hibernate Query Language) là phiên bản hướng đối tượng của SQL. Nó tạo ra các truy vấn cơ sở dữ liệu độc lập. Vì vậy, bạn không cần phải viết các truy vấn cơ sở dữ liệu cụ thể. Trước Hibernate, nếu dự án có cơ sở dữ liệu bị thay đổi, chúng ta cần phải thay đổi truy vấn SQL dẫn đến sự cố bảo trì.
  • Tạo bảng tự động: Hibernate framework cung cấp phương tiện để tạo ra các bảng cơ sở dữ liệu tự động. Vì vậy, không cần phải tạo ra các bảng trong cơ sở dữ liệu bằng tay.
  • Đơn giản lệnh join phức tạp: Có thể lấy dữ liệu từ nhiều bảng một cách dễ dàng với Hibernate framework.
  • Cung cấp thống kê truy vấn và trạng thái cơ sở dữ liệu: Hibernate hỗ trợ bộ nhớ cache truy vấn và cung cấp số liệu thống kê về truy vấn và trạng thái cơ sở dữ liệu.

Database được hỗ trợ

Hibernate hỗ trợ hầu hết tất cả RDBMS chính. Dưới đây là danh sách vài cơ sở dữ liệu quan hệ được hỗ trợ bởi Hibernate.

  • HSQL Database Engine
  • DB2/NT
  • MySQL
  • PostgreSQL
  • FrontBase
  • Oracle
  • Microsoft SQL Server Database
  • Sybase SQL Server
  • Informix Dynamic Server

Các công nghệ được hỗ trợ

Hibernate hỗ trợ nhiều công nghệ khác, bao gồm:

  • XDoclet Spring
  • J2EE
  • Eclipse plug-ins
  • Maven

Kết luận

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của blog top10ninhthuan.com, hy vọng những thông tin giải đáp Hibernate là gì? Những ý nghĩa của Hibernate sẽ giúp bạn đọc bổ sung thêm kiến thức hữu ích. Nếu bạn đọc có những đóng góp hay thắc mắc nào liên quan đến định nghĩa Hibernate là gì? vui lòng để lại những bình luận bên dưới bài viết này. Blog top10ninhthuan.com luôn sẵn sàng trao đổi và đón nhận những thông tin kiến thức mới đến từ quý độc giả.